Một hợp chất A có thành phần phần trăm theo khối kuwowngj của nguyên tố: 50%S; 50%O Biết tỷ khối của A so với khí oxi bằng 2 Tìm CTHH của A
một hợp chất A có thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố: 75%C; 25%H biết tỷ khối của A so với khí hidro bằng 8 tìm CTHH của A
Ta có : dA/H2 = MA/MH2 = MA/2 = 8
=> MA = 2.8 = 16 (g/mol)
mC = 16.75:100 = 12 (g)
mH = 16.25:100 = 4 (g)
=> nC = mC:MC = 12:12 = 1 (mol)
nH = mH:MH = 4:1 = 4 (mol)
Đặt công thức dạng chung của hợp chất A là : CxHy
x = nC = 1
y = nH = 4
Vậy CTHH là : CH4
CHÚC BẠN HỌC TỐT NHA !
các bạn giúp mình trả lời câu hỏi của mình với
THANK YOU VERY MUCH
Một hợp chất khí A có thành phần theo khối lượng là: 50% S còn lại là nguyên tố oxi .hãy xác định công thức hóa học của khí A ? Biết chị khối của khí a so với không khí là 2,21
Gọi CTHH của khí A là SxOy.
Ta có: \(d_{A/kk}=2,21\Rightarrow M_A=2,21.29=64\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow x=\dfrac{64.50\%}{32}=1\)
\(y=\dfrac{64-32}{16}=2\)
Vậy: CTHH cần tìm là SO2.
tìm CTHH của hợp chất, biết:
a/ khối lượng mol của hợp chất A là 142 gam,thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố: 32,39%Na;22,54%S;45,07%O
b/ khối lượng mol của hợp chất B là 123 gam, thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố: 58,5%C;4,1%H;11,4%N;26%O
c/ hợp chất C có khối lượng mol nặng gấp 23 lần khí hidro, thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố: 52,17%C; 13,05%H; 34,74%O
a)
-Đặt công thức: NaxSyOz
x=\(\dfrac{32,29.142}{23.100}\approx2\)
y=\(\dfrac{22,54.142}{32.100}\approx1\)
z=\(\dfrac{45,07.142}{16.100}\approx4\)
-CTHH: Na2SO4
Câu b này mình giải cách khác câu a:
nC:nH:nN:nO=\(\dfrac{\%C}{12}:\dfrac{\%H}{1}:\dfrac{\%N}{14}:\dfrac{\%O}{16}=\dfrac{58,5}{12}:\dfrac{4,1}{1}:\dfrac{11,4}{14}:\dfrac{26}{16}\)
nC:nH:nN:nO=4,875:4,1:0,81:1,625=6:5:1:2
-Công thức nguyên: (C6H5NO2)n
-Ta có: (12.6+5+14+16.2)n=123\(\Leftrightarrow\)123n=123\(\Leftrightarrow\)n=1
-CTHH: C6H5NO2
Câu c:
\(M_C=23.2=46đvC\)
nC:nH:nO=\(\dfrac{\%C}{12}:\dfrac{\%H}{1}:\dfrac{\%O}{16}=\dfrac{52,17}{12}:\dfrac{13,05}{1}:\dfrac{34,74}{16}\)
nC:nH:nO=4,3475:13,05:2,17125\(\approx\)2:6:1
-Công thức nguyên: (C2H6O)n
-Ta có: (12.2+6+16)n=46\(\Leftrightarrow\)46n=46\(\Leftrightarrow\)n=1
-CTHH: C2H6O
C1) Một hợp chất X của S và O có tỉ khối đối với không khí là 2,207.
a.Tính Mx
b.Tìm CTHH của hợp chất X iết số nguyên tố S chiếm 50% khối lượng, còn lại là O.
C2) Một hợp chất khí A có thành phần về khối lượng của các nguyên tố là 40%S và 60%O. Hãy xác định CTHH của hợp chất khí A biết A có tỉ khối so với khí H2 là 40
2. Theo đề có: MA = 40.2 = 80
Gọi CTĐG của A là: \(S_xO_y\)
có: \(x:y=\dfrac{M_S}{\%_S}:\dfrac{M_O}{\%_O}=\dfrac{32}{40}:\dfrac{16}{60}=0,8:0,266=1:3\)
=> \(SO_3\)
có: \(\left(SO_3\right).n=80\)
80.n = 80
=> n = 1
Vậy CTHH của HC khí A là: \(SO_3\)
một hợp chất X có thành phần trăm theo khối lượng là 42,875 phần trăm C và 57,143 phần trăm O . Xác định CTHH của hợp chát X , biết tỉ khối của X đối với khí là 0,875 .
a. Xác ddingj CTHH của hợp chất x , biết tie khối của X với khí oxi là 0,875
\(d_{\dfrac{X}{O_2}}=0,875\)
\(M_X=0,875.32=28\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(m_C=\dfrac{28.42,875}{100}\approx12g\)
\(m_O=\dfrac{28.57,143}{100}\approx16g\\ n_C=\dfrac{12}{12}=1mol\\ n_O=\dfrac{16}{16}=1mol\\ CTHH:CO\)
Lập CTHH các chất sau:
A) Al và O
B) Zn và Cl
C)H và S(II)
D) Fe(III) và nhóm OH
E) hợp chất khí A có thành phần trăm các nguyên tô (theo hối lượng) 5,88% H, 94,12%S.biết tỉ khối của khí A so với Hidro là 17.
F)hợp chất A có thành phần % các nguyên tố: 2,04% H, 32,65% S và còn lại là oxi.
G) hợp chất A có thành phần % các nguyên tố: 40% S còn lại là oxi. Biết khối lượng mol của A là 80g
a)\(Al_2O_3\)
b)\(ZnCl_2\)
c)\(H_2S\)
d)\(Fe\left(OH\right)_3\)
a) Al2O3
B) ZnCl2
C) H2S
D) Fe(OH)3
e) H2S
F) H2SO4
G) SO3
a, Hợp chất A được tạo bởi nguyên tố lưu huỳnh và nguyên tố oxi. Tỉ khối của A so với Hidro là 32. Tìm công thức hóa học của A biết trong A, lưu huỳnh chiếm 50%.
b, Chất khí A có thành phần nguyên tố là: 5,88%H; 94,12% S. Khí A nặng hơn khí hidro 17 lần. Công thức hóa học của hợp chất đó là ?
a) MA = 32.2 = 64(g/mol)
\(m_S=\dfrac{64.50}{100}=32\left(g\right)=>n_S=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=64-32=32\left(g\right)=>n_O=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
=> CTHH: SO2
b) MA = 2.17 = 34 (g/mol)
\(m_H=\dfrac{34.5,88}{100}=2\left(g\right)=>n_H=\dfrac{2}{1}=2\left(mol\right)\)
\(m_S=34-2=32\left(g\right)=>n_S=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
=> CTHH: H2S
1.Tính thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố hoá học có trong hợp chất P2O3 2. Hợp chất A có chứa 75%C và 25%H về khối lượng, biết tỉ khối của A so với khí hiđrô bằng 8. Xác định CTHH của chất A
1
\(MP_2O_3=110g/mol\)
\(\%P=\dfrac{31.2.100}{110}=58,2\%\)
\(\%O=100-58,2=41,8\%\)
2
\(MA=8.2=16g/mol\)
Tính theo hoá trị
=> cthh của A là CH\(_4\)
Tìm CTHH của một hợp chất khí có thành phần trăm theo khối lượng các nguyên tố như sau : %mc = 80% ; %mh = 20% . Biết tỉ khối của hợp chất so với hiđrô là 15
Giúp mik với mik đang cần gấp =((((
\(M_{hc}=15.M_H=15(g/mol)\)
\(\Rightarrow n_C=\dfrac{15.80\%}{12}=1(mol);n_H=\dfrac{15.20\%}{1}=3(mol)\\ \Rightarrow CTHH:CH_3\)
Gọi CTHH của hợp chất là: \(\left(C_xH_y\right)_n\)
Ta có: \(M_{\left(C_xH_y\right)_n}=15.1=15\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Ta lại có: \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{\dfrac{80\%}{12}}{\dfrac{20\%}{1}}=\dfrac{1}{3}\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=3\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH của hợp chất là: \(\left(CH_3\right)_n\)
Mà: \(M_{\left(CH_3\right)_n}=\left(12+1.3\right).n=15\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Leftrightarrow n=1\)
Vậy CTHH của hợp chất là: CH3
Mhc = 15.2 = 30 (g/mol)
\(m_C=\dfrac{30.80}{100}=24\left(g\right)=>n_C=\dfrac{24}{12}=2\left(mol\right)\)
\(m_H=\dfrac{30.20}{100}=6\left(g\right)=>n_H=\dfrac{6}{1}=6\left(mol\right)\)
=> CTHH: C2H6